Science Name: pectinata
Local Name: Thiên tuế lược
Family Name: Cycadaceae | Order Name: Cycadales
Full Description: Thân hoá gỗ, đơn hoặc phân cành, cao tới 2-12 m, đường kính 14-20 cm, vỏ nhẵn, màu xám trắng, mang 30-40 lá mọc thành vài vòng. Lá vẩy (cataphylls) hình tam giác hẹp, mềm, có lông. Lá màu xanh sẫm tới xanh xám, bóng, dài 1,5-2,4 m, mang 180-312 lá chét giả (pinnae), có lông trắng, mọc đối nhau và đính với trục lá (rachis) tạo thành góc 170–180º; cuống lá dài 30-80 cm, nhẵn, có gai nhọn, phân phối từ 30 tới 80% chiều dài cuống, lá chét giả ở gốc trục dài 5-16 cm không tiêu giảm thành gai. Các lá chét giả ở phần giữa trục lá thưường dài 20-31,5 cm, rộng 7,5-10,5 mm, đính vào trục với góc 40-60, men theo trục 4-8 mm, gốc rộng 2,5-4 mm; lá chét mọc cách nhau 8-13 mm, phẳng, mép hơi uốn cong xuống mặt dưới, nhọn đầu, gân nổi rất rõ. Nón đực hình trứng, màu xanh hay vàng, dài 30-55 cm, đưường kính 16-22 cm. Vẩy nhị cứng, không dày ở lưưng, dài 43-60 mm, rộng 19-24 mm, phần hữu thụ (mang bao phấn) ở dưới, dài 35-57 mm, phần bất thụ (không mang bao phấn) ở trên, dài 3-8 mm có mũi nhọn cong, nhô cao, dài 17-32 mm. Nón cái hình cầu, đường kính 45 cm. Vẩy noãn dài 22-30 cm, có lông mềm màu xám, mỗi vẩy mang 2-4 noãn nhẵn; phiến vảy hình tròn, dài 11-18 cm, rộng 10-13 cm; mép xẻ sâu thành 40-50 thùy nhọn bên, mềm, dài 26–75 mm, rộng 2-3 mm, thùy nhọn đỉnh dài 35–75 mm, rộng 5-12 mm ở gốc. Hạt hình trứng, dài 42-45 mm, rộng 33-45 mm; vỏ hạt khi chín màu vàng, nhẵn, dày 4-7 mm, có xơ.
Habitat: Mọc trong rừng kín thường xanh mưa nhiệt đới vùng thấp và rú kín lá cứng hơi ẩm nhiệt đới vùng thấp.
Distribution: Khánh Hòa (Ninh Hòa, Nha Trang, Cam Lâm và Vạn Ninh.)
Phenology: Nón xuất hiện tháng 4-5, khả năng tạo hạt tốt, hạt chín tháng 10-12 và tồn tại tới đầu năm sau. Tái sinh từ hạt và nảy chồi tốt.
- Cây trồng làm cảnh.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Rễ, Lá - Rễ và lá chữa ho lao, thở khò khè. Rễ dùng chữa mụn nhọt, ghẻ lở. Lông nhung làm lành vết thương.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
SDVN: VU |
IUCN:
VU |
CITES: II |
ND062019: IIA |
TT352018: