NTFP VietNam

Detail Information

Science Name: hodginsii
Local Name: Pơ mu
Family Name: Cupressaceae | Order Name: Pinales
Full Description: Cây gỗ to, có tán hình tháp, thường xanh, cao 25-30 m hay hơn, đường kính thân tới 1 m. Thân thẳng, không có bạnh gốc, cành phân ngang. Vỏ thân màu xám nâu, bong thành mảng khi non, sau nứt dọc, thơm. Lá hình vẩy xếp thành 4 dãy; ở cành non hoặc cành dinh dưỡng hai lá trong ngắn và hẹp hơn hai lá bên, dài đến 7 mm, rộng đến 4 mm, có đầu nhọn dựng đứng; ở cành già hay cành mang nón, lá nhỏ hơn (dưới 1 mm), có mũi nhọn cong vào trong. Nón đơn tính cùng gốc; nón đực hình trứng hay hình bầu dục, dài 1 cm, mọc ở nách lá; nón cái gần hình cầu, đường kính 1,6-2,2 cm, mọc ở đỉnh cành ngắn, khi chín tách thành 5-8 đôi vẩy màu nâu đỏ, hoá gỗ, hình khiên, đỉnh hình tam giác, lõm giữa và có mũi nhọn. Mỗi vẩy hữu thụ mang hai hạt với 2 cánh không bằng nhau
Habitat: Mọc ở rừng kín lá rộng thường xanh mưa á nhiệt đới núi thấp.
Distribution: Ba Vì, Khánh Hòa (Cam Lâm, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn và Ninh Hòa.)
Phenology: Quả chín vào tháng 5-6.
Uses Information: GỗThuốcTinh dầu
Thân - Gỗ làm quan tài.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Thân - Lõi gỗ được dùng trị đau dạ dày, mắt quáng gà và nôn mửa.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
- Tinh dầu làm thuốc sát trùng, chữa sưng tấy, mụn nhọt.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
SDVN: EN | IUCN: VU | CITES: | ND062019: IIA | TT352018:
×