NTFP VietNam

Detail Information

Science Name: pinnata
Local Name: Đầu heo, Móng heo
Family Name: Burseraceae | Order Name: Sapindales
Full Description: Đại mộc to, cao đến 35 m, thân to 75 cm; rễ xuyên tâm nhiều ở mặt đất; nhánh non có lông vàng. Lá mang 9-10 cặp lá phụ bầu dục, có lông, bìa có răng, gân-phụ 7-10 cặp, cuống phụ 1-2 mm. Chùm tụ tán dày, hiện trước lá; hoa thơm mùi Hạnh nhân, 5 phân; cánh hoa vàng, có lông; tiểu nhụy 10, 5 dài, 5 ngắn. Trái vàng lục, 2-1 nhân, nạc rất chua.
Habitat: Mọc ở rừng thưa, cây lá rộng hơi khô nhiệt đới vùng thấp.
Distribution: Nam, Khánh Hòa (Ninh Hòa và Cam Lâm.)
Phenology:
Thân - Gỗ dùng làm nhà, làm củi.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Lá - Dịch của lá trộn với mật ong dùng chữa hen suyễn và dịch của thân chữa đục màng kết.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Vỏ thân - Vỏ cây dùng trị vết bỏng cháy, mụn nhọt thối rữa và viêm da dị ứng.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Lá, Trái - Lá chữa bệnh suy nhược và làm thức ăn cho vật nuôi. Trái chua, ăn được.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
Vỏ - Vỏ để nhuộm, thuộc da.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
SDVN: | IUCN: | CITES: | ND062019: | TT352018:
×