NTFP VietNam

Detail Information

Science Name: anamensis
Local Name: Bình nước Trung Bộ
Family Name: Nepenthaceae | Order Name: Caryophyllales
Full Description: Cỏ leo, thân dài 20-30 cm hay hơn, khi non có lông màu vàng, sau nhẵn. Lá gồm 2 phần: phần dưới hình dải, thắt lại từ giữa thành roi với một vùng lông rậm; phần trên cuống lá phình lên thành hình ống, giống cái bình hình trụ, có nắp là phần cuối của phiến lá. Bình ở lá gốc thích nghi với việc bắt côn trùng nhờ thành bình ngắn thắt từ giữa và có vùng lông dày gần miệng; ở bình phiến lá phía trên thích nghi với việc bắt mồi nhỏ do trong bình có nhiều tuyến tiết ra dịch axít làm tan được protit, có tua ngắn và có lông. Cây mang hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa chùm ở đầu cành. Cụm hoa đực dài 50 cm, nhưng hoa chỉ tập trung ở phần đầu (14-15 cm) của cuống cụm hoa; hoa đực có bao hoa gồm những phiến hình trái xoan, có lông màu gỉ sắt ở mặt ngoài và ở mép, bên trong có tuyến; cột nhị có lông ở gốc; bao phấn hợp lại. Cụm hoa cái dài đến 50 cm, nhưng hoa cũng chỉ tập trung ở phần đầu (8-10 cm) của cuống cụm hoa; cuống hoa cái dài 8,5 mm, có lông. Bao hoa có 4 phiến hình mác, có lông ở mặt ngoài và ở mép, có tuyến ở mặt trong. Quả có cuống dài 1,5 cm, màu đen nhạt, có lông. Hạt hình thoi, dài 5-6 mm.
Habitat: Mọc ở các khu đất trống ẩm lầy.
Distribution: Khánh Hòa (Cam Ranh và Cam Lâm.)
Phenology: Mùa hoa quả từ tháng 5-12.
Uses Information: CảnhThuốc
- Cũng trồng làm cảnh.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
- Dùng làm thuốc chữa lợi tiểu, trị phù thủng và mụn nhọt.
Use Ref: Sách Khánh Hòa
Use Note:
SDVN: EN | IUCN: | CITES: | ND062019: | TT352018:
×