Tên Khoa Học: littorea
Tên Địa Phương: Cóc đỏ
Họ: Combretaceae | Chi: Myrtales
Mô Tả: Cây gỗ nhỡ hay nhỏ, cao tới 15 m; cành khúc khuỷu, vuông, nhiều mắt là những vết sẹo do lá rụng để lại. Lá đơn, mọc cách; phiến lá dày, hình trứng ngược hay bầu dục, đầu tròn, khía tai bèo, đôi khi nhọn, gốc lá hình nêm, dài 6 cm, rộng 2 cm. Hoa màu đỏ, họp thành bông ở đầu cành; lá bắc hình vảy. Đài dài 1,5-2 mm. Cánh hoa 5, hình trái xoan, dài 5-6 mm. Nhị 5-7, chỉ nhị dài gấp 5 lần cánh hoa, đầu cong xuống. Quả mập, hình trái xoan, dài 3-4 cm, 1 hạt.
Sinh Cảnh: Mọc ở rừng ngập mặn.
Phân Bố: Khánh Hòa (Cam Lâm.)
Vật Hậu Học: Mùa hoa tháng 6-8, mùa quả tháng 8-10.
Thân - Gỗ dùng làm củi, đồ dùng thông thường, cừ, cột và cầu.
Nguồn Tham Khảo: Sách Khánh Hòa
Ghi Chú:
Vỏ - Vỏ cho tanin.
Nguồn Tham Khảo: Sách Khánh Hòa
Ghi Chú:
- Cũng được trồng để bảo vệ vùng đất ven sông, ven biển.
Nguồn Tham Khảo: Sách Khánh Hòa
Ghi Chú:
Nhựa - Nhựa đắp chữa ngứa và bệnh herpes.
Nguồn Tham Khảo: Sách Khánh Hòa
Ghi Chú:
SDVN: VU |
IUCN:
|
CITES: |
ND062019: |
TT352018: